CDN

Dịch vụ phân phối nội dung hiệu năng cao và có thể thay đổi quy mô linh hoạt, giúp tăng tốc phân phối nội dung đến người dùng trên toàn cầu

Giá dịch vụ CDN

Phương thức tính giá CDN

Cấu trúc giá của Alibaba Cloud CDN bao gồm các dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.

Các dịch vụ cơ bản bao gồm Trả phí theo lưu lượng truy cập và Trả phí theo băng thông. Các dịch vụ giá trị gia tăng bao gồm Gói tăng tốc bảo mật HTTPS và Gói lưu lượng truy cập đăng ký.

Người dùng có thể chuyển đổi linh hoạt giữa các phương thức Trả phí theo băng thông và Trả phí theo lưu lượng. Phương thức tính phí mới sẽ có hiệu lực từ chu kỳ thanh toán tiếp theo.

Phương thức tính phí Mô tả Trường hợp áp dụng
Trả phí theo băng thông Người dùng trả phí theo mức băng thông cao nhất hàng ngày. Giá trị băng thông cao nhất được ghi lại theo chu kỳ 5 phút với tổng số 288 giá trị mỗi ngày. Giá trị cao nhất được sử dụng để tính phí. Phương thức tính phí này có thể áp dụng cho các tình huống mà trong đó đường cong lưu lượng của miền tương đối ngang bằng, hoặc trong trường hợp mức sử dụng băng thông cao hơn 30% so với định mức hàng ngày.
Trả phí theo lưu lượng truy cập Người dùng trả phí theo lưu lượng truy cập sử dụng thực tế và theo giờ. Phương thức tính phí này có thể áp dụng cho các tình huống mà trong đó đường cong lưu lượng của miền có biến động đáng kể và băng thông tăng đột biến, hoặc trong trường hợp mức sử dụng băng thông thấp hơn 30% của ngày đó

Lưu ý: Cách tính mức sử dụng băng thông như sau: Mức sử dụng băng thông = Mức sử dụng thực tế (GB)/(Băng thông cao nhất (Mbps) x 10,54) Ví dụ: Băng thông 1 Mbps với mức sử dụng 100% trong 24 giờ sẽ tạo ra 10,54 GB lưu lượng sử dụng.

Trả phí theo lưu lượng truy cập

Mục tính phí: Lưu lượng truy cập đường xuống
Bậc lưu lượng (USD/GB) Trung Quốc đại lục - CN Bắc Mỹ - NA Liên minh châu Âu - EU Châu Á Thái Bình Dương 1 - AP1 Châu Á Thái Bình Dương 2 - AP2 Châu Á Thái Bình Dương 3 - AP3 Trung Đông và Châu Phi - MEAA Nam Mỹ ­- SA
0GB - 50TB (bao gồm cả giá trị cuối) 0.04 0.07 0.07 0.081 0.108 0.096 0.2 0.2
50TB - 100TB (bao gồm cả giá trị cuối) 0.03 0.06 0.06 0.062 0.094 0.083 0.18 0.18
100TB-1PB (bao gồm cả giá trị cuối) 0.03 0.03 0.03 0.053 0.079 0.070 0.15 0.14
>1PB 0.02 0.025 0.025 0.048 0.072 0.064 0.14 0.13
Phương thức tính phí

• Mục tính phí: Lưu lượng truy cập đường xuống

• Phương thức tính phí: Trả sau

• Quy tắc tính phí: Sử dụng thang tính theo bậc với tỷ lệ tính phí lưu lượng truy cập cụ thể cho từng khu vực. Phụ phí lưu lượng hàng tháng được cộng lũy kế và tính theo tháng dương lịch.

• Chu kỳ tính phí: Tính phí theo giờ với các khoản phí được trừ theo thời gian thực.

Lưu ý: Để tránh gây ra tổn thất cho người dùng do lưu lượng truy cập bất thường và độc hại, giới hạn băng thông trên cho hình thức Trả phí theo lưu lượng truy cập được đặt mặc định thành 10 Gbps.

Các khu vực tại Châu Á Thái Bình Dương:

• Châu Á Thái Bình Dương 1: Trung Quốc (Hồng Kông), Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc (Ma Cao) và các quốc gia Đông Nam Á (trừ Việt Nam và Indonesia)

• Châu Á Thái Bình Dương 2: Ấn Độ, Indonesia, Hàn Quốc, Việt Nam

• Châu Á Thái Bình Dương 3: Úc, New Zealand

Trả phí theo băng thông cao nhất

Mục tính phí: Băng thông cao nhất
Bậc băng thông cao nhất (USD/Mbps/ngày) Trung Quốc đại lục - CN Bắc Mỹ - NA Liên minh châu Âu - EU Châu Á Thái Bình Dương 1 - AP1 Châu Á Thái Bình Dương 2 - AP2 Châu Á Thái Bình Dương 3 - AP3 Trung Đông và Châu Phi - MEAA Nam Mỹ - SA
0-500 Mbps (bao gồm cả giá trị cuối) 0.09 0.25 0.25 0.4 0.53 0.57 0.9 0.81
500 Mbps - 5 Gbps (bao gồm cả giá trị cuối) 0.09 0.23 0.23 0.35 0.48 0.52 0.88 0.79
5Gbps-20Gbps (bao gồm cả giá trị cuối) 0.09 0.21 0.21 0.31 0.42 0.48 0.86 0.77
>20Gbps 0.08 0.20 0.20 0.26 0.37 0.44 0.85 0.76

• Mục tính phí: Băng thông cao nhất

• Phương thức thanh toán: Trả sau

• Quy tắc tính phí: Sử dụng thang tính theo bậc với tỷ lệ tính phí theo băng thông cao nhất cụ thể cho từng khu vực.

• Chu kỳ tính phí: Tính phí theo ngày với các khoản phí được trừ theo thời gian thực. Xuất hóa đơn cho ngày hôm trước và tính phí sau 00:00:00 mỗi ngày.

Các khu vực tại Châu Á Thái Bình Dương:

• Châu Á Thái Bình Dương 1: Trung Quốc (Hồng Kông), Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc (Ma Cao) và các quốc gia Đông Nam Á (trừ Việt Nam và Indonesia)

• Châu Á Thái Bình Dương 2: Ấn Độ, Indonesia, Hàn Quốc, Việt Nam

• Châu Á Thái Bình Dương 3: Úc, New Zealand

Lưu ý: Người dùng trả phí theo mức băng thông cao nhất hàng ngày (Đơn vị: Mbps) phát sinh từ các nút CDN trong nước và các nút CDN ở nước ngoài. Tỷ lệ tính phí được xác định theo mức băng thông cao nhất hàng ngày (Đơn vị: Mbps).

Tăng tốc bảo mật HTTPS

Giá gói Tăng tốc bảo mật HTTPS bằng Phí cơ bản (tính theo lưu lượng truy cập đường xuống HOẶC băng thông cao nhất mỗi ngày) + Phí tính theo số lượng yêu cầu HTTPS

Giá dịch vụ giá trị gia tăng
Hạng mục tính phí Giá (USD/10 nghìn lần)
Yêu cầu HTTPS tĩnh 0.008
Quy tắc tính phí

• Mục tính phí: Yêu cầu HTTPS tĩnh

• Phương thức thanh toán: Trả sau

• Chu kỳ tính phí: Tính phí theo giờ; phí được khấu trừ theo thời gian thực

Lưu ý:

• Tính phí các yêu cầu HTTPS tĩnh: Tổng số tiền thanh toán được tính dựa trên số lượng cộng gộp của các yêu cầu HTTPS tĩnh phát sinh từ tất cả các miền đã kích hoạt gói tăng tốc bảo mật vào ngày hiện tại.

Gói truyền dữ liệu đi

Mô tả: Gói truyền dữ liệu sử dụng phương thức tính phí theo gói đăng ký và hỗ trợ thanh toán một lần. Gói có hiệu lực ngay sau khi thanh toán. Mức truyền dữ liệu phụ trội được tính theo lưu lượng.
Gói truyền dữ liệu CDN đã phát hành

Quy tắc tính phí

• Mục tính phí: lưu lượng truyền đi.

• Phương thức tính phí: gói đăng ký.

• Chu kỳ tính phí: Hệ thống tính phí hàng ngày và trừ lưu lượng truy cập đã tiêu thụ từ gói truyền dữ liệu.

• Thời hạn hiệu lực: một năm.

Ghi chú

• Để sử dụng lưu lượng truyền đi đã mua trong gói truyền dữ liệu, bạn phải sử dụng phương thức tính phí Trả phí theo lưu lượng truy cập. Nếu phương thức tính phí hiện tại là Trả phí theo băng thông, dữ liệu chưa sử dụng trong gói truyền dữ liệu của bạn sẽ không còn sử dụng được. Do đó, bạn phải chuyển sang phương thức tính phí Trả phí theo lưu lượng truy cập.

• Bạn có thể chọn một khu vực mục tiêu từ tám khu vực sẵn có để tăng tốc phân phối nội dung.

• Chỉ tài khoản Alibaba Cloud đã mua gói truyền dữ liệu mới sử dụng được gói đó.

• Các gói truyền dữ liệu khác nhau được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về thời gian hết hạn. Gói nào có số ngày hiệu lực còn lại ít nhất sẽ có mức độ ưu tiên thanh toán cao hơn.

• Để kiểm tra số dư hạn mức lưu lượng truyền đi và xem chi tiết về gói truyền dữ liệu của bạn, hãy chọn Billing Management (Quản lý tính phí) > Billing Management (Quản lý tính phí) > Resource Packages (Gói tài nguyên) > Overview (Tổng quan) và chọn CDN Data Traffic Plan (Gói lưu lượng dữ liệu CDN) từ danh sách thả xuống Product (Sản phẩm).

• Hạn mức lưu lượng truyền đi trong gói truyền dữ liệu chỉ dùng được trong thời hạn hiệu lực. Hạn mức lưu lượng chưa sử dụng sẽ không còn hiệu lực sau khi gói hết hạn. Không hỗ trợ giải pháp thay thế hay bổ sung.