×
Community Blog Terraform là gì ?

Terraform là gì ?

Terraform là một công cụ mã hóa cơ sở hạ tầng (Infrastructure as Code - IaC) được sử dụng để quản lý cơ sở hạ tầng đám mây.

Terraform là một công cụ mã nguồn mở cho phép bạn định nghĩa Infrastructure as Code - IaC với đa dạng cloud provider ví dụ: Alibaba Cloud, AWS, Azure… Terraform giúp bạn quản lý hệ thống bằng code và tự động hóa việc triển khai hạ tầng của bạn. Bạn có thể sử dụng Terraform để quản lý các tài nguyên như máy chủ, mạng, cơ sở dữ liệu và các tài nguyên khác của các nhà cung cấp đám mây khác nhau.

  • Quản lý tài nguyên đám mây đa nền tảng.
  • Quản lý các phiên bản khác nhau của cơ sở hạ tầng.
  • Quản lý các phụ thuộc giữa các tài nguyên.
  • Tự động hóa việc triển khai và cập nhật cơ sở hạ tầng.

Terraform sử dụng ngôn ngữ HCL (HashiCorp Configuration Language) để định nghĩa cấu trúc hạ tầng của bạn và có thể được sử dụng để quản lý hạ tầng trên nhiều nhà cung cấp đám mây khác nhau.
terraform

Một số công cụ tương đương với Terraform mà bạn có thể tham khảo bao gồm:

  • Chef Infra
  • Ansible
  • Puppet
  • SaltStack
  • Pulumi
  • CloudFormation của AWS
  • Azure Resource Manager
  • Google Cloud Deployment Manager

Terraform được chọn vì nó có thể giúp quản lý cơ sở hạ tầng đám mây dễ dàng và hiệu quả hơn bằng cách viết mã để tự động hóa các quy trình triển khai và cập nhật.

Terraform cũng hỗ trợ cho Alibaba Cloud thông qua provider của Alibaba Cloud. Bạn có thể sử dụng Terraform để quản lý các tài nguyên trên Alibaba Cloud như ECS instances, VPCs, ApsaraDB for RDS instances và nhiều hơn nữa.

Ngoài ra, Alibaba Cloud cũng cung cấp một giải pháp sử dụng Terraform để triển khai và quản lý hạ tầng của mình.

Cài đặt Terraform

Terraform hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux, MacOS, Solaris, FreeBSD và OpenBSD... Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cài trên hệ điều hành Ubuntu

wget -O- https://apt.releases.hashicorp.com/gpg | sudo gpg --dearmor -o /usr/share/keyrings/hashicorp-archive-keyring.gpg
echo "deb [signed-by=/usr/share/keyrings/hashicorp-archive-keyring.gpg] https://apt.releases.hashicorp.com $(lsb_release -cs) main" | sudo tee /etc/apt/sources.list.d/hashicorp.list
sudo apt update && sudo apt install terraform

Kiểm tra phiên bản terraform được cài đặt trên hệ thống của bạn

$ terraform --version
Terraform v1.4.5

Để xem danh sách các commands có trong terraform có thể sử dụng lệnh terraform -help

$ terraform -help
Usage: terraform [global options] <subcommand> [args]

The available commands for execution are listed below.
The primary workflow commands are given first, followed by
less common or more advanced commands.

Main commands:
  init          Prepare your working directory for other commands
  validate      Check whether the configuration is valid
  plan          Show changes required by the current configuration
  apply         Create or update infrastructure
  destroy       Destroy previously-created infrastructure

All other commands:
  console       Try Terraform expressions at an interactive command prompt
  fmt           Reformat your configuration in the standard style
  force-unlock  Release a stuck lock on the current workspace
  get           Install or upgrade remote Terraform modules
  graph         Generate a Graphviz graph of the steps in an operation
  import        Associate existing infrastructure with a Terraform resource
  login         Obtain and save credentials for a remote host
  logout        Remove locally-stored credentials for a remote host
  metadata      Metadata related commands
  output        Show output values from your root module
  providers     Show the providers required for this configuration
  refresh       Update the state to match remote systems
  show          Show the current state or a saved plan
  state         Advanced state management
  taint         Mark a resource instance as not fully functional
  test          Experimental support for module integration testing
  untaint       Remove the 'tainted' state from a resource instance
  version       Show the current Terraform version
  workspace     Workspace management

Global options (use these before the subcommand, if any):
  -chdir=DIR    Switch to a different working directory before executing the
                given subcommand.
  -help         Show this help output, or the help for a specified subcommand.
  -version      An alias for the "version" subcommand.

Terraform sử dụng các file cấu hình để quản lý các tài nguyên cloud. Các file cấu hình này được viết bằng ngôn ngữ HashiCorp Configuration Language (HCL) hoặc JSON. Các file cấu hình này được chia thành các module, mỗi module đại diện cho một tài nguyên cloud cụ thể

terraform_config_files

  • terraform init: đây là một lệnh bắt buộc cần thực hiện đầu tiên để khởi tạo một Terraform Project.
  • terraform validate: sẽ tiến hành kiểm tra tất cả các Terraform configuration để đảm bảo rằng toàn bộ syntax đều chính xác. Thường sử dụng sau khi configuration files được sửa chữa để kiểm tra hợp lệ.
  • terraform plan: là một dry-run command, khi thực thi terraform sẽ cấp cho mình một execution plan, có highlight các thay đổi để mình có thể xác định được các thay đổi trong configuration.
  • terraform apply: Trong trường hợp chưa run CMD plan trước khi run cmd apply. Terraform sẽ tự động rerun plan và mình cần xác nhận đồng ý với execution plan mới có thể tiến hành apply.
  • terraform destroy: là lệnh dùng destroy các provided, vì vậy cần cẩn thận và hiểu rõ ý nghĩa những việc đang thực hiện khi sử lệnh này đặc biệt là trên môi trường production.

Một RootModule thông thường sẽ có 3 Terraform files chính:

  • main.tf: file là file tập trung các config Terraform chính, nằm ở root project.
  • variables.tf: là file tập trung tất cả các khai bao biến, nằm ở root project.
  • outputs.tf: dùng để export value sau khi terraform apply đã thực thi hoàn tất, nằm ở root project.
  • terraform.tfstate(optional) dùng để quản lý state
  • terraform.tfstate.backup (optional) dùng để quản lý backup state

Terraform_Workflow

Hướng dẫn sử dụng Terraform cơ bản với Docker

Sau khi bạn đã cài đặt Terraform xong, bạn có thể cung cấp máy chủ NGINX trong vòng chưa đầy một phút bằng cách sử dụng Docker trên Mac, Windows hoặc Linux. Yêu cầu là Docker đã được cài trên máy của bạn. Hướng dẫn này được thực hiện trên UBuntu

Tạo thư mục có tên là learn-terraform-docker-container và cd vào thư mục này

$ mkdir learn-terraform-docker-container
$ cd learn-terraform-docker-container

Tại thư mục learn-terraform-docker-container, tạo file main.tf

terraform {
  required_providers {
    docker = {
      source  = "kreuzwerker/docker"
      version = "~> 3.0.1"
    }
  }
}

provider "docker" {}

resource "docker_image" "nginx" {
  name         = "nginx"
  keep_locally = false
}

resource "docker_container" "nginx" {
  image = docker_image.nginx.image_id
  name  = "tutorial"

  ports {
    internal = 80
    external = 8000
  }
}

Vì đây là lần đầu tiên chúng ta chạy dự án này, chúng ta cần khởi tạo nó bằng lệnh init

$ terraform init

Tiếp tục chạy lệnh terraform apply, nhập giá trị yes và nhấn Enter để xác nhận

$ terraform apply

Trên trình duyệt truy cập localhost:8000 để xem kết quả
nginx

Chạy lệnh docker ps để kiểm tra

$ docker ps
CONTAINER ID   IMAGE          COMMAND                  CREATED         STATUS         PORTS                  NAMES
624f6b5b1621   6efc10a0510f   "/docker-entrypoint.…"   3 seconds ago   Up 2 seconds   0.0.0.0:8000->80/tcp   tutorial

Kiểm tra trạng thái bằng lệnh terraform show

$ terraform show
# docker_container.nginx:
resource "docker_container" "nginx" {
    attach            = false
    command           = [
        "nginx",
        "-g",
        "daemon off;",
    ]
    cpu_shares        = 0
    entrypoint        = [
        "/docker-entrypoint.sh",
    ]
    env               = []
    gateway           = "172.17.0.1"
    hostname          = "2834ad628337"
    id                = "2834ad6283372ceb61121739ce71d31cb0237ad50f4dc234e3445c9445439181"
    image             = "sha256:d1a364dc548d5357f0da3268c888e1971bbdb957ee3f028fe7194f1d61c6fdee"
    init              = false
    ip_address        = "172.17.0.2"
    ip_prefix_length  = 16
    ipc_mode          = "private"
    log_driver        = "json-file"
    logs              = false
    max_retry_count   = 0
    memory            = 0
    memory_swap       = 0
    must_run          = true
    name              = "tutorial"
    network_data      = [
        {
            gateway                   = "172.17.0.1"
            global_ipv6_address       = ""
            global_ipv6_prefix_length = 0
            ip_address                = "172.17.0.2"
            ip_prefix_length          = 16
            ipv6_gateway              = ""
            network_name              = "bridge"
        },
    ]
    network_mode      = "default"
    privileged        = false
    publish_all_ports = false
    read_only         = false
    remove_volumes    = true
    restart           = "no"
    rm                = false
    security_opts     = []
    shm_size          = 64
    start             = true
    stdin_open        = false
    tty               = false

    ports {
        external = 8000
        internal = 80
        ip       = "0.0.0.0"
        protocol = "tcp"
    }
}

 docker_image.nginx:
resource "docker_image" "nginx" {
    id           = "sha256:d1a364dc548d5357f0da3268c888e1971bbdb957ee3f028fe7194f1d61c6fdeenginx:latest"
    keep_locally = false
    latest       = "sha256:d1a364dc548d5357f0da3268c888e1971bbdb957ee3f028fe7194f1d61c6fdee"
    name         = "nginx:latest"
}

Terraform có một lệnh tích hợp có tên là terraform state để quản lý trạng thái

$ terraform state list
docker_container.nginx
docker_image.nginx

Một số lệnh khác

  • terraform apply -auto-approve là một tham số có thể được truyền vào lệnh terraform apply để bỏ qua xác nhận yes. Nó cũng có thể được kết hợp với các tùy chọn khác như -input=false để vô hiệu hóa các lời nhắc đầu vào. Thường được dùng trong automation CI/CD pipelines.
  • terraform fmt là một lệnh trong Terraform được sử dụng để định dạng lại các file cấu hình của Terraform thành một định dạng chuẩn và đẹp hơn. Lệnh này áp dụng một số quy ước về kiểu ngôn ngữ Terraform, cùng với các điều chỉnh khác cho tính đọc hiểu
  • terraform validate là một lệnh trong Terraform được sử dụng để kiểm tra xem các file cấu hình của Terraform có hợp lệ hay không. Lệnh này sẽ kiểm tra xem các file cấu hình của Terraform có đúng cú pháp không và có thể được áp dụng thành công hay không.
  • terraform destroy là một lệnh trong Terraform được sử dụng để xóa các tài nguyên được tạo ra bởi Terraform. Lệnh này sẽ xóa các tài nguyên được tạo ra bởi Terraform theo thứ tự ngược lại với thứ tự mà chúng được tạo ra

Tài liệu tham khảo:

About me:

I am a Technical Manager at VinaHost, Vinahost is a partner of AlibabaCloud in Vietnam. I love researching new technology. Also, I’m a funny person but I like watching romantic movies. You can see more Alibaba Cloud services on our website.

0 0 0
Share on

Read previous post:

Tìm hiểu Docker Swarm

Read next post:

Alibaba Cloud Academy

Tran Phuc Hau

14 posts | 3 followers

You may also like

Comments